Ba lợi ích chính của lê cho sức khỏe là cải thiện táo bón, giảm cân và kiểm soát bệnh tiểu đường vì lê là loại quả có nhiều chất xơ và có chỉ số đường huyết thấp, cải thiện chức năng ruột và giảm sự thèm ăn, đặc biệt là khi tiêu thụ trước bữa ăn.
Quả lê rất dễ tiêu hóa, rất tiện dụng để mang đến cơ quan hoặc trường học và phù hợp với mọi lứa tuổi có thể được tiêu thụ nguyên liệu, nướng hoặc nấu chín.
Trái cây này rất tốt cho sức khỏe vì nó giàu khoáng chất như kali hoặc phốt pho, magiê, chất chống oxy hóa và vitamin như A, B và C. Bằng cách này, 5 lợi ích của lê cho sức khỏe bao gồm:
Lợi ích của lê cho sức khỏe1. Kiểm soát bệnh tiểu đường và huyết áp cao
Trái cây này là một loại trái cây tuyệt vời cho những người bị bệnh tiểu đường vì nó làm giảm lượng đường trong máu vì nó có chỉ số đường huyết thấp.
Ngoài ra, quả lê có đặc tính giãn mạch, bởi vì nó giàu kali, giúp ngăn ngừa huyết áp cao, cũng tránh các vấn đề về tim như đột quỵ hoặc đột quỵ.
2. Điều trị táo bón
Lê, đặc biệt là khi nó được ăn với vỏ cây, giúp điều hòa ruột, chống táo bón vì nó giàu chất xơ, ngoài việc kích thích sự tiết dịch dạ dày và tiêu hóa khiến thức ăn di chuyển chậm hơn trong ruột, cải thiện hoạt động của nó.
3. Tăng cường hệ miễn dịch
Trái cây này chứa chất chống oxy hóa giúp loại bỏ các gốc tự do tích tụ trong cơ thể vì nó giàu vitamin A và C và flavonoid như beta carotene, lutein và zeaxanthin, góp phần ngăn ngừa ung thư dạ dày và ruột và giảm tác dụng lão hóa trong da, chẳng hạn như nếp nhăn và đốm đen.
Ngoài ra, nó góp phần vào việc sản xuất các tế bào máu trắng, có trách nhiệm bảo vệ cơ thể, giúp ngăn ngừa viêm, chẳng hạn như la hét, viêm khớp hoặc bệnh gút, ví dụ.
4. Tăng cường xương
Lê có nhiều khoáng chất như magiê, mangan, phốt pho, canxi và đồng, góp phần làm giảm sự mất khoáng của xương và tránh các vấn đề như loãng xương.
5. Giúp giảm cân
Quả lê giúp giảm cân vì nó là một loại trái cây có ít calo, và nói chung, một quả lê 100g có khoảng 50 calo.
Ngoài ra, lê có các sợi làm giảm sự thèm ăn và có tác dụng lợi tiểu làm giảm sưng cơ thể và đến khía cạnh mỏng hơn.
Xem video này để tìm hiểu cách ăn lê để giảm cân:
Quả lê là một loại trái cây tốt để cung cấp cho trẻ em khi chúng bắt đầu ăn thức ăn đặc, đặc biệt là từ 6 tháng dưới dạng nước ép hoặc nhuyễn vì nó là loại quả thường không gây dị ứng.
Ngoài ra, quả lê rất dễ tiêu hóa, giúp phục hồi từ ngộ độc thực phẩm, đặc biệt là khi có nôn mửa.
Các loại lê chính
Có nhiều loại quả lê, được tiêu thụ nhiều nhất ở Brazil:
- Pera Willians - đó là cứng và hơi chua, được chỉ định để nướng mà không hoàn tác;
- Nước lê - có bột giấy tinh tế;
- Lê ngắn - tròn và giống quả táo;
- Pera d'Anjou - nhỏ và xanh;
- Pera đỏ - có tên này bởi vì nó có vỏ màu đỏ và rất mọng nước.
Quả lê có thể là thức ăn sống trong vỏ, nước ép hoặc bột trái cây, và có thể được sử dụng để làm bánh kẹo, bánh nướng hoặc bánh ngọt.
Thông tin dinh dưỡng lê
Dưới đây là một bảng với các thành phần của quả lê sống, nấu chín và bảo quản.
Thành phần | Lê sống | Lê nấu chín | Lê đóng hộp |
Năng lượng | 41 calo | 35 calo | 116 calo |
Nước | 85, 1 g | 89, 5 g | 68, 4 g |
Protein | 0, 3 g | 0, 3 g | 0, 2 g |
Chất béo | 0, 4 g | 0, 4 g | 0, 3 g |
Carbohydrates | 9, 4 g | 7, 8 g | 28, 9 g |
Sợi | 2, 2 g | 1, 8 g | 1, 0 g |
Vitamin C | 3, 0 mg | 1, 0 mg | 1, 0 mg |
Axít folic | 2, 0 mcg | 1, 0 mcg | 2, 0 mcg |
Kali | 150 mg | 93 mg | 79 mg |
Canxi | 9, 0 mg | 9, 0 mg | 12 mg |
Kẽm | 0, 2 mg | 0, 2 mg | 0, 1 mg |
Những giá trị này là trung bình được tìm thấy trong 5 loại lê và mặc dù quả lê không phải là thực phẩm giàu canxi, nó là trái cây có nhiều canxi hơn táo và có thể được tiêu thụ thường xuyên, do đó tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn của bé, đứa trẻ và người lớn.
Xem video sau đây về cách làm cho chip lê nhanh chóng và lành mạnh: